Ý nghĩa của các chỉ tố ung thư sớm như ung thư gan, tiền liệt tuyến, đại trực tràng, ung thư vú, tử cung, tụy-mật, phổi, dạ dày, tuyến giáp...
Với sự tiến bộ của khoa học trong lĩnh vực Y học. Ngày nay nhiều bệnh ung thư có thể được phát hiện sớm thông qua các dấu ấn (marker). Nhằm giúp bạn đọc hiểu hơn về các dấu ấn ung thư này. Mình xin chia sẻ tiếp phần 5: Giá trị tham chiếu và ý nghĩa lâm sàng của các marker phát hiện ung thư sớm.
TT
|
Xét nghiệm/
Giá trị
tham chiếu
|
Ý nghĩa
lâm sàng
|
1
|
AFP
(Alpha-fetoprotein)
< 7 ng/mL
|
- AFP là một
glycoprotein được sản xuất trong túi noãng hoàng và gan của bào thai.
- Mục đích: Chẩn đoán và theo dõi
điều trị ung thư tế bào gan nguyên phát. Ngoài ra còn để sang lọc dị tật ống
thần kinh.
- Tăng: Có thai; ung thư gan
nguyên phát; bện lý gan mật (xơ gan, viên gan cấp do virus); ung thư đường
tiêu hóa; dị tật ống thần kinh,...
- Giảm: Hội chứng Down, thai chết
lưu…
|
|
PSA
(Prostate-Specific)
< 0,26-4,14 ng/mL
|
-
PSA là một glycoprotein có ở biểu mô tuyến tiền liệt
-
Mục đích:
Dùng để sàng lọc phát hiện ung thư tuyến tiền liệt; theo dõi tiến triển và
đáp ứng điều trị ung thư tuyến tiền liệt .
-
Tăng:
Ung thư tuyến tiền liệt, phì đại tuyến tiền liệt, viêm tuyến tiền liệt, các
tác động cơ học tới tuyến tiền liệt (thăm khám, soi bàng quang, sinh thiết),...
-
Giảm: Cắt
tuyến tiền liệt; cắt tinh hoàn; sau xuất tinh; xạ trị….
|
|
CEA (Carcinoembryonic Antigen)
Không hút thuốc <3,4 ng/mL; hút thuốc < 4,3 ng/mL.
|
-
Là một nhóm các glycoprotein được sản xuất bởi: Biểu mô phôi và thai; tế bào
ruột; các tế bào ung thư đại trực tràng, phổi, vú…
-
Mục đích:
Chẩn đoán và tiên lượng một số ung thư nhất là ung thư đại- trực tràng.
-
Tăng:
Các bệnh lý ung thư (đại-trực tràng, vú, phổi, tụy, dạ dày…); tràn dịch màng
phổi do ung thư; một số tình trạng viêm (loét đại tràng, loát dạ dày…); bệnh
gan (xơ gan, rượu, viêm túi mật), hút thuốc lá…
|
|
CA 15-3
(Cancer
Antigen 15-3)
< 25 IU/ml.
|
-
Là một glycoprotein xuất hiện trên các tế bào ung thư biểu mô tuyến; các bệnh
lành tính, ác tính của vú.
-
Mục đích:
Là chất chỉ điểm với ung thư biểu mô vú.
-
Tăng: K
vú và K vú đã di căn; một số ung thư khác kém đặc hiệu hơn (tụy, phổi, buồng
trứng, gan…); các nguyên nhân khác (viêm gan, xơ gan, xơ nang tuyến vú)…
|
|
CA 125
(Cancer Antigen
125)
< 35 IU/mL.
|
-
Là một glycoprotein được tìm thấy ở nội mạc tử cung, dịch tử cung và tế bào
ung thư buồng trứng.
-
Mục đích:
Để phát hiện sớm các ung thư buồng trứng, tử cung ở các phụ nữ có nguy cơ.
-
Tăng:
Các bệnh lý ác tính như: K vòi trứng, K buồng trứng, K tử cung, K vú, K tụy
gan, phổi; Các tình trạng có tác động
tới nội mạc tử cung như có thai, hành kinh…; bệnh lý viêm tiểu khung…
-
Giảm: Phụ nữ ở tuổi mãn kinh
|
|
CA 19-9
(Cancer
Antigen 19-9)
< 27 IU/mL.
|
- Là một
kháng nguyên nhóm máu Lewis đã bị biến đổi và được phát hiện tăng cao ở các
BN có khối u đường tiêu hóa.
- Mục
đích: Phát hiện, chẩn đoán và tiên lượng ung thư tụy. Cũng là chỉ
dẫn cho ung thư đường mật
- Tăng: K tụy;
K đường mật; K dạ dày; K đại trực
tràng; viêm túi mật, xơ gan, viêm gan
- Giảm: Điều
trị ung thư có hiệu quả
|
|
CA 72-4
(Cancer
Antigen 72-4)
5,6 – 8,2 U/mL
|
- Là một glycoprotein xuất
hiện ở tế bào ung thư dạ dày, vú, tử cung, đại tràng….
- Mục đích: Để chẩn đoán và theo dõi
điều trị ung thư dạ dày. Ngoài ra cũng để chẩn đoán ung thư buồng trứng cùng
với HE và CA 125.
- Tăng: K dạ dày, K buồng trứng…;
xơ gan, viêm tụy, viêm phổi, thấp khớp…
|
|
NSE
(neuron
specific enolase)
15,7 – 17,0 ng/ml.
|
- Là enzyme enolase đặc
hiệu thần kinh. Nó đặc hiệu cho ung thư phổi tế bào nhỏ và
u nguyên bào thần kinh.
- Mục đích: Phát
hiện, chẩn đoán và tiên lượng ung thư phổi tế bào nhỏ và u nguyên bào thần
kinh.
- Tăng: K phổi tế bào nhỏ, u
nguyên bào thần kinh; các bệnh phổi lành tính, các bệnh về não, thiếu máu tan
máu.
- Giảm: Điều trị
ung thư có hiệu quả.
|
|
CYFRA21-1 (cytokeratin 19)
< 3,3 ng/ml
|
- Là một
cytokeratin yếu tố cấu trúc cơ bản của bộ khung tế bào biểu mô. CYFRA 21-1 được thể hiện ở biểu mô lót trong các phế quản và được thể hiện
quá mức trong các bệnh ác tính, đặc biệt là trong ung thư phổi tế bào không
nhỏ.
- Mục đích: Chỉ
định trong các trường hợp nghi ung thư phổi, đặc biệt là chỉ định để đánh giá hiệu
quả điều trị, theo dõi diễn biến của bệnh và phát hiện tái phát sau điều trị
ung thư phổi tế bào không nhỏ.
- Tăng: K phổi tế bào không nhỏ,
K phổi biểu mô vầy, K phổi biểu mô tuyến…; K thực quản, K vú, K cổ tử cung….
- Giảm: sau
điều trị phẫu thuật hoặc hóa trị liệu ung thư phổi tế bào không nhỏ
|
1
|
CT (Calcitonin)
hoặc hCT (Human
Calcitonin)
0,2 – 17 pg/mL
|
- CT là một hormon
peptid được bài tiết bởi
tế bào C cận nang tuyến giáp.
- Mục đích: Dùng chẩn đoán ung thư
tuyến giáp thể tủy
- Tăng: K tuyến giáp thể tủy,
tăng sản tế bào C tuyến giáp, U biểu mô tuyến của tuyến cận giáp, tăng sản
tuyến cận giáp, viêm tuyến giáp; suy thận mạn, tăng canxi máu…
- Giảm: Sau phẫu
thuật K tuyến giáp
|
Trên đây là 10 marker ung thư sớm phổ biến hiện nay. Ngoài ra hiện nay còn rất nhiều các marker ung thư sớm khác đã, đang và sẽ được phát triển. Nếu các bạn cần thêm thông tin về marker nào khác vui lòng trao đổi tại đây để mình cập nhập thêm vào bài viết.
COMMENTS