Giá trị bình thường và ý nghĩa lâm sàng của các chỉ số xét nghiệm Công thức máu (tổng phân tích tế bào máu)
TT
|
Xét nghiệm/
Giá trị tham chiếu
|
Ý nghĩa lâm sàng
|
|
Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi
|
Là xét
nghiệm đánh giá tổng quát về số lượng cũng như chất lượng cẩu 3 dòng tế bào
máu ngoại vi gồm: hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. Xét nghiệm đánh giá các bệnh lý về máu và
cơ quan tạo máu: thiếu máu, suy tuỷ, ung thư máu,,, sốt do nhiễm trùng, sốt
do virus….
|
|
1. RBC (Red blood cells – Số
lượng hồng cầu)
Nam:
4,5-6,5 T/L
Nữ:
3,8-5,8 T/L
|
- Là số
lượng hồng cầu có trong một đơn vị máu toàn phần.
- Tăng:
Cô đặc máu, bệnh đa hồng cầu nguyên phát, thiếu oxy kéo dài (bệnh tim, bệnh
phổi….)
- Giảm:
Thiếu máu, mất máu, giảm sinh tủy….
|
|
2. HGB hay Hb (Hemoglobin- Lượng
huyết sắc tố)
Nam:
130-180 g/L.
Nữ: 120-165
g/L
|
- Là lượng
HST có trong một đơn vị máu toàn phần. Xét nghiệm dùng để đánh gía tình trạng
thiếu máu.
- Tăng:
Cô đặc máu, thiếu oxy mạn tính…
- Giảm:
Thiếu máu, mất màu, máu bị hòa loãng, suy tủy dòng hồng cầu.
- Giá
trị: chẩn đoán thiếu máu
+ Nam Hb < 130 g/L + Nữ Hb < 120 g/L + Phụ nữ mang thai & người già Hb < 110/L. |
|
3. HCT (Hematocrit – Thể tích
khối hồng cầu)
+ Nam:
0,39-0,49 L/L
+ Nữ:
0,33 – 0,43 L/L
|
- Là tỉ
lệ thể tích của khối hồng cầu trên tổng thể tích máu toàn phần.
- Tăng:
Cô đặc máu, thiếu oxy mạn tính, rối loạn dị ứng, giảm lưu lượng máu, bệnh đa
hồng cầu.
- Giảm:
Thiếu máu, mất máu, máu bị hòa loãng, suy tủy, thai nghén…
|
|
4. MCV (Mean corpuscular
volume – Thể tích trung bình hồng cầu)
85-95
fL
|
- Là thể
tích trung bình của mỗi hồng cầu, MCV = HCT/RBC.
- Tăng:
Thiếu vitamin B12, thiếu acid folic, bệnh gan, nghiện rượu, chứng tăng hồng cầu,
suy tuyến giáp, bất sản tủy, xơ háo tủy, tan máu cấp..
- Giảm:
Thiếu sắt, thalassemia và các bệnh hemoglobin khác, thiếu máu trong bệnh mạn
tính, suy thận mạn, nhiễm độc chì…
|
|
5. MCH (Mean corpuscular
hemoglobin – Lượng HST trung bình hồng cầu)
28-32
pg
|
- Là lượng
HST có trong mỗi hồng cầu. MCH = Hb/RBC.
- Tăng:
thiếu máu tăng sắc hồng cầu bình thường, , bệnh hồng cầu hình cầu di truyền…
- Giảm:
Thiếu máu thiếu sắt, thiếu máu đang tái tạo.
|
|
6. MCHC (Mean corpuscular
hemoglobin concentration – Nồng độ HST trung bình hồng cầu)
320-
360 g/L
|
- Là nồng
độ có trong một thể tích khối hồng cầu. MCHC = Hb/HCT
- Tăng:
Mất nước ưu trương, thiếu máu tăng sắc hồng cầu bình thường…
- Giảm:
thiếu máu đang hồi phục, thiếu máu do giảm Folate hoặc Vitamin B12, xơ gan,
nghiện rượu…
|
|
7. RDW (Red distribution width
– Dải phân bố kích thước hồng cầu)
11-15%
|
- Đánh
giá mức độ đồng đều giữa các hồng cầu. Nếu RDW>15% có nghĩa là các hồng cầu
to, nhỏ không đều nhau.
- Tăng:
Thiếu sắt, thiếu máu Thalassemia và bệnh lý Hb, sự phân mảnh hồng cầu,..
|
|
8. WBC (White Blood Cells – Số
lượng Bạch cầu)
4-10
G/L
|
- Là số
lượng tế bào bạch cầu có trong một một thể tích máu toàn phần.
- Tăng:
Viêm nhiễm, bệnh máu ác tính, các bệnh bạch cầu, sử dụng một số thuốc như
corticosteroid…
- Giảm:
Thiếu máu do giảm sinh tủy, nhiễm virus (sốt xuất huyết), nhiễm khuẩn, sử dụng
thuốc, dị ứng, nhiễm khuẩn gram âm nặng…
|
|
9. NEU % (% Neutrophil – Tỉ lệ %
bạch cầu hạt trung tính)
43-76%
|
- Là tỉ
lệ % hoặc số lượng tuyệt đối của bạch cầu hạt trung tính.
- Tăng:
sau bữa ăn, sau vận động nặng (tăng ít và tạm thời), nhiễm trùng cấp tính
(viêm phổi, viêm ruột thừa, viêm túi mật, áp se…), trong nhồi máu cơ tim, nhồi
máu phổi cấp, sau phẫu thuật lớn có mất nhiều máu, stress, các ung thư, bệnh
bạch cầu dòng tủy,sau điều trị Corticoid.
- Giảm:
nhiễm độc nặng, nhiễm khuẩn tối cấp, sốt rét, nhiễm virus, thiếu máu bất sản
tủy, sử dụng các thuốc ức chế miễn dịch, sau xạ trị
|
|
10. NEU # (# Neutrophil – Số lượng
bạch cầu hạt trung tính tính)
2-8 G/L
|
|
|
11. EO % (% Eosinophil– Tỉ lệ %
bạch cầu hạt ưa acid)
0,1 –
7,0 %
|
- Là tỉ
lệ % hoặc số lượng tuyệt đối của bạch cầu hạt ưa acid.
- Tăng:
nhiễm ký sinh trùng, dị ứng, một số bệnh máu...
- Giảm:
Nhiễm khuẩn cấp, tình trạng sốc, điều trị corticoid, bệnh Cushing...
|
|
12. EO # (#Eosinophil – Số lượng
bạch cầu hạt ưa acid)
0,01 –
0,7 G/L
|
|
|
13. BASO % (%
Basophil– Tỉ lệ % bạch cầu hạt ưa base)
0,1 – 2,5
%
|
- Là tỉ
lệ % hoặc số lượng tuyệt đối của bạch cầu hạt ưa base.
- Tăng: nhiễm độc, hội chứng tăng sinh tủy, các rối
loạn dị ứng, bệnh bạch cầu kinh dòng hạt.
Giảm:
Nhiễm khuẩn cấp, các phản ứng miễn dịch,
sử dụng các thuốc corticoid…
|
|
14. BASO # (#
Basophil – Số lượng bạch cầu hạt ưa base)
0,01 –
0,25 G/L
|
|
|
15. LY % (% Lymphocyte – Tỉ lệ %
bạch cầu lympho)
17-48%
|
- Là tỉ
lệ % hoặc số lượng tuyệt đối của bạch cầu lympho.
- Tăng:
Nhiễm khuẩn mạn, chứng tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm vi khuẩn và virus, bệnh
bạch cầu dòng lympho mạn, bệnh Hodgkin’s, viêm loét đại tràng, suy thượng thận,
xuất huyết do giảm tiểu cầu tự phát.
- Giảm:
nhiễm khuẩn cấp, thiếu máu do bất sản, bệnh bạch cầu dòng lympho, sử dụng thuốc
corticoid…
|
|
16. LY # (# Lymphocyte – Số lượng
bạch cầu lympho)
1,0-5,0
G/L
|
|
|
17. MO % (% Monocytes – Tỉ lệ %
bạch cầu Mono)
4-8%
|
- Là tỉ
lệ % hoặc số lượng tuyệt đối của bạch cầu Mono.
- Tăng:
Nhiễm virus, nhiễm ký sinh trùng, nhiễm khuẩn, các ung thư, viêm ruột, bệnh bạch
cầu dòng mono, u lympho, u tủy…
- Giảm:
Thiếu máu bất sản, bệnh bạch cầu dòng lympho, sử dụng thuốc corticoid…
|
|
18. MO # (# Monocyte – Số lượng
bạch cầu Mono)
0,2-1,5G/L
|
|
|
19. IG % (Immature Granulocyte)
– Tỉ lệ bạch cầu hạt chưa trưởng thành
0-2%
|
- Là bạch
cầu hạt chưa trưởng thành.
- Bình
thường khi có hiện tượng viêm nhiễm các bạch cầu hạt sẽ tham gia đáp ứng. Khi
không đủ sẽ tăng số lượng bạch cầu, lúc này sẽ xuất hiện các bạch cầu hạt
chưa trưởng thành.
- Việc
xuất hiện IG ở máu ngoại vi gợi ý một đáp ứng sớm của viêm nhiễm, nhiễm
trùng…
- Các
nghiên cứu gần đây về IG chủ yếu vào phân biệt nhanh và sớm giữa nhiễm trùng
và nhiễm virus đặc biệt ở trẻ nhỏ; chẩn đoán sớm tình trạng có nhiễm trùng
hay không ở bn có đáp ứng viêm hệ thống (trong đó nhiễm trùng huyết là một
nguyên nhân).
- IG có
độ nhạy và độ đặc hiệu cao hơn so với một số XN khác như CRP, IL-6…
|
|
19. IG #(Immature Granulocyte)
– Số lượng bạch cầu hạt chưa trưởng thành
0-0,2
G/L
|
|
|
20. PLT (Platelet – Số lượng tiểu
cầu)
150-400
G/L
|
- Tăng :
hội chứng rối loạn sinh tủy, các nguyên nhân tăng tiểu cầu phản ứng (chảy máu
cấp, dị ứng, nhiễm khuẩn, ung thư, sau cắt lách…)
- Giảm:
+ Giảm
sản xuất: ức chế hoặc suy tủy xương, xơ gan, nhiễm virus ảnh hưởng đến tủy
xương (Dengue, Rubella, Viêm gan B, C, quai bị,..), bệnh giảm tiểu cầu tiên
phát, thứ phát, hóa trị liệu, thiếu VTM B12 và folic acid có thể dẫn đến giảm
sản xuất tiểu cầu ở tủy xương,…
+ Tăng
phá hủy hoặc loại bỏ: phì đại lách, đông máu rải rác trong lòng mạch (DIC),
các kháng thể kháng tiểu cầu,…
|
|
21. MPV ( Mean platelet volume
-Thể tích trung bình tiểu cầu)
5-8fL
|
- Tặng:
Beenhjtim mạch sau nhồi máu cơ tim, sau tắc mạch máu não, ĐTĐ, tiền sản giật,
hút thốc lá, cắt lách, stress, chứng nhiễm độc do tuyến giáp, phục hồi tiểu cầu
sau điều trị…
- Giảm:
thiếu máu do bất sản, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, hóa trị liệu ung
thư, bệnh bạch cầu cấp, lupus ban đỏ hệ thống, chứng tăng năng lách, giảm sản
tủy xương, chứng tăng tiểu cầu hoạt động…
|
|
22. PCT (plateletcrit – Thể
tích khối tiểu cầu)
0,016-0,036
L/L
|
- Tăng:
ung thư đại trực tràng,..
- Giảm:
nghiện rượu, nhiễm nội độc tố…
|
|
23. PDW (Platelet distribution
width – Dải phân bố kích thước tiểu cầu)
11-15%
|
- Tăng:
ung thư phổi, bệnh hồng cầu liềm, nhiễm khuẩn huyết gram dương, gram âm…
- Giảm:
nghiện rượu..
|
Trên đây là gần như đầy đủ các thông số của một xét nghiệm Công thức máu. Hy vọng qua bài viết các bạn hiểu thêm được nhiều vấn đề trong công thức máu cũng như ý nghĩa lâm sàng của nó.
COMMENTS