Giá trị tham chiếu và ý nghĩa lâm sàng của các Xét nghiệm trong bệnh lý tim mạch và khớp như: CK, CK-MB, Troponin T, CRP hs, máu lắng, ASLO, RF...
Tiếp theo phần 1 Nhóm bệnh tiểu đường, chức năng thận và mỡ máu. & phần 2 Các bệnh lý về gan. Hôm nay mình sẽ trình bày tiếp phần 3: Giá trị tham chiếu và ý nghĩa lâm sàng của các xét nghiệm theo nhóm bệnh lý tim mạch và khớp.
TT
|
Xét nghiệm/
Giá trị tham chiếu
|
Ý nghĩa
lâm sàng
|
.
1
|
CK
25
– 220 U/L
|
- CK là enzyme được tìm thấy chủ yếu ở cơ tim,
cơ vân.
- Mục đích: Để đánh giá tình trạng tổn thương
hoặc bệnh lý của cơ tim, rối loạn cơ vân.
- Tăng: Hoại tử hoặc viêm cơ tim (nhồi máu cơ tim), hoại
tử hoặc viêm cơ vân (loạn dưỡng, teo cơ…), tai biến mạch máu não cấp…
- Giảm: Giảm khối lượng cơ thể, viêm khớp dạng thấp,
có thai ở giai đoạn sớm, bệnh của mô liên kết…
|
.
2
|
CK-MB
1
– 25 U/L
|
- Là 1 trong 3 Isoenzym của CK, khu trú chủ yếu
trong cơ tim.
- Mục đích: Đánh giá tình trạng tổn thương cơ tim
- Tăng: Hoại tử hoặc viêm cơ tim; nhồi máu cơ tim cấp;
chấn thương tim; hoại tử, viêm hoặc thoái hóa cấp cơ vân; một số rối loạn nội
tiết (suy cận giáp, to đầu chi…); một số nhiễm trùng
|
.
3
|
Troponin T
<
0,01 ng/mL
|
- TnT là một thành phần của phức hợp troponin, gắn
vào tropomyosin của cơ tim. Khi có tổn
thương cơ tim TnT được giải phóng vào máu.
- Mục đích: Để chẩn đoán tình trạng
NMCT cấp, hội chứng mạch vành cấp.
- Tăng: Nhồi máu cơ tim; hội
chứng mạch vành cấp; chấn thương cơ tim; viêm cơ tim; suy tim ứ huyết, phình
tách động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại...
|
.
4
|
CRP-hs
<
0,5mg/dL
|
- CRP-hs (CRP siêu nhậy) là một chất chỉ điểm
cho tình trạng viêm mạch tiến triển. Xét nghiệm dùng để đánh giá nguy cơ bệnh
tim mạch.
- Tăng: Tăng nguy cơ bị bệnh tim mạch.
|
6.
Các bệnh lý về khớp
TT
|
Xét nghiệm/
Giá trị tham chiếu
|
Ý nghĩa
lâm sàng
|
1
|
Máu lắng
Nam:
1h< 6mm,
2h<
25mm;
Nữ:
1h< 12mm,
2h<
35mm
|
-
Là tốc độ lắng của hồng cầu sau 1h và 2h khi để thẳng đứng. Xét nghiệm đánh
giá sơ bộ tình trạng rối loạn sinh học liên quan tới phản ứng viêm.
-
Tăng: Nhiễm trùng do vi khuẩn cấp tính hoặc mạn tính, các phản ứng viêm mạn
tính, các bệnh tự miễn, nhồi máu cơ tim cấp, thiếu máu nặng, u lympho, đa u tủy
xương
-
Giảm: tăng độ nhớt máu, đa hồng cầu, giảm albumin máu, giảm fibrinogen máu,
suy tim xung huyết, thiếu máu hồng cầu hình liềm.
|
.
2
|
ASLO
Định
tính: Âm tính
Định
lượng: < 200U/mL
|
-
ASLO là kháng thể chống lại enzym Streptolysin-O do vi khuẩn liên cầu nhóm A
tan máu beta tiết ra.
-
Dương tính hoặc tăng: Thấp khớp cấp, viêm nội tâm mạc sau nhiễm liên cầu,
viêm cầu thận sau nhiễm liên cầu, bệnh tinh hồng nhiệt.
|
4
|
RF
Định
tính: Âm tính
Định
lượng: < 14 U/mL
|
-
Yếu tố dạng thấp (RF) là các globulin miễn dịch được cơ thể sản xuất ra để chống
lại các globulin miễn dịch bị biến đổi thuộc typ IgG. Xét nghiệm giúp chẩn
đoán viêm đa khớp dạng thấp.
-
Dương tính hoặc tăng: Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm nội tâm mạc
bán cấp do vi khuẩn, lupus ban đỏ, lao, ung thư, xơ gan, viêm gan mạn, bệnh
thận, nhiễm trùng do virus…
|
Trên đây là những xét nghiệm cơ bản nhất cho 2 nhóm bệnh lý này. Ngoài ra có thể còn thêm nhiều xét nghiệm khác như tim mạch thêm GPT, bệnh về khớp thêm Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi... Tuy nhiên các xét nghiệm đó mình đã và sẽ trình bày trong các bệnh lý khác mà nó mang tính điển hình hơn. Vui lòng đón đọc tiếp phần 4: Bệnh lý tuyến giáp
COMMENTS