Ý nghĩa lâm sàng và giá trị tham chiếu các xét nghiệm về bệnh lý nhiễm trùng và các bệnh khác như gout, viêm tụy, thiếu máu...
Phần 1: Nhóm bệnh tiểu đường, chức năng thận và mỡ máu.
Phần 2: Các bệnh lý về gan
Phần 3: Các bệnh lý tim mạch và khớp
Phần 4: Bệnh lý tuyến giáp
Phần 5: Các marker ung thư sớm
Phần 6: Các xét nghiệm sản - phụ khoa
Hôm nay mình chia sẻ tiếp phần 7 Các xét nghiệm về bệnh nhiễm trùng và bệnh lý cơ bản khác.
1. Các xét nghiệm về nhiễm
trùng
TT
|
Xét nghiệm/
Giá trị
tham chiếu
|
Ý nghĩa
lâm sàng
|
1
|
CRP (C reactive protein:
protein phản ứng C)
0-6
mg/L
|
-
CRP là một protein pha cấp, được tổng hợp bởi các tế bào gan dưới tác dụng
kích thích chủ yếu bởi IL-6. CRP huyết thanh có thời gian bán huỷ là 19 giờ.
-
CRP huyết thanh tăng trong các phản ứng viêm cấp như nhồi máu cơ tim, tắc mạch,
nhiễm khuẩn, bệnh mạn tính như bệnh khớp, viêm ruột, cũng như trong một số
ung thư như bệnh Hodgkin, K thận.
-
CRP còn là xét nghiệm để đánh giá mức độ nặng và tiên lượng của viêm tuỵ cấp,
với điểm cắt là ≥150 mg/L đối với viêm tuỵ cấp nặng.
|
2
|
Procalcitonin
(PCT)
< 0,05ng/mL
|
Là một tiền hormone của
Calcitonin. Nó tăng lên trong các đáp ứng với nhiễm khuẩn, đặc biệt là nhiễm
khuẩn nặng.
- Mục đích: Chuẩn đoán phân biệt
viêm do nhiễm khuẩn và viêm không do nhiễm khuẩn; Theo dõi các BN có nguy cơ
NK; Đánh giá tiên lượng của các NK nặng; Đánh giá hiệu quả sử dụng kháng
sinh.
- Tăng: Trong nhiễm khuẩn do
vi khuẩn. PCT tăng sớm trong vòng 2h trong khi CRP tăng sau 6h…
- Giá trị báo động:
< 0,1 không chỉ định dùng kháng sinh; < 0,25 không khuyến cáo dung
kháng sinh; >0,25 khuyến cáo và cân nhắc sử dụng kháng sinh; >0,5 chỉ định
kháng sinh là bắt buộc, 0,5-2,0 NK do đáp ứng viêm hệ thống, 2,0-10 đáp ứng viêm
hệ thống nghiêm trọng (NK huyết), >10 đáp ứng viêm hệ thống sâu do NK huyết
nghiêm trọng hoặc shock NK
|
2.
Các xét nghiệm khác
TT
|
Xét nghiệm/
Giá trị tham chiếu
|
Ý nghĩa
lâm sàng
|
1
|
α- Amylase
Huyết tương: 20 - 220 U/L
Nước tiểu: <1000U/L
|
- α-Amylase
có nhiều trong
tuỵ ngoại tiết
và tuyến nước bọt. Vì có khối lượng phân tử nhỏ (45.000 Da) nên α-
amylase có thể được lọc qua cầu thận ra nước tiểu.
-
Hoạt độ α- amylase huyết tương, nước tiểu tăng trong viêm tuỵ cấp, viêm tuỵ mạn,
chấn thương tuỵ, ung thư tuỵ, các chấn thương ổ bụng, viêm tuyến nước bọt
(quai bị), …
-
Mặc dù α- amylase huyết tương có vai trò chẩn đoán xác định viêm tuỵ cấp,
nhưng nó ít có liên quan đến độ nặng và tiên lượng của viêm tuỵ cấp.
|
2
|
Acid uric
Nam
140-420 μmol/L
Nữ
120-380 μmol/L.
|
-
Acid uric là sản phẩm thoái hoá của base nhân purin của acid nucleic.
-
Nồng độ acid uric tăng trong bệnh Gout (thống phong), nhiễm khuẩn, thiếu máu
ác tính, đa hồng cầu, thiểu năng thận, cường cận giáp trạng…
-
Giảm trong bệnh Wilson, teo gan vàng da cấp, suy thận, …
|
3
|
Natri
Huyết thanh:
135
-150 mmol/L
Nước tiểu/24 giờ:
152
-282 mmol/24 giờ
|
-
Tăng khi ăn,
uống quá nhiều
muối, mất nước, suy
tim, viêm thận
không có phù, viêm não, phù tim hoặc phù thận, khi
điều trị bằng corticoid, …
-
Giảm trong trường hợp mất
nhiều muối, say nắng, ra nhiều
mô hôi, nôn mửa, ỉa chảy, suy vỏ thượng thận, khi điều trị thuốc lợi tiểu kéo
dài, …
|
4
|
Kali
3,5
-5,0 mmol/L
|
-
Tăng trong viêm thận, thiểu năng thận (có vô niệu hoặc
thiểu niệu), nhiễm
xetonic đái đường, ngộ độc
nicotin, thuốc ngủ, Addison-
thiểu
năng vỏ thượng thận, …
-
Giảm khi thiếu kali đưa vào cơ thể, mất kali bất thường ở đường tiêu hoá: nôn
mửa kéo dài, ỉa chảy, tắc ruột, hẹp thực quản, …
|
5
|
Clo
95
– 110 mmol/L
|
-
Tăng trong mất nước, tiêm truyền Natri quá mức, chấn thương sọ não, nhiễm kiềm
hô hấp, …
-
Giảm trong nôn mửa kéo dài, mất nhiều mồ hôi, bỏng nặng, ăn chế độ bệnh lý ít
muối, …
|
6
|
Calci
Huyết thanh
2,2–
2,6 mmol/L
Nước tiểu/24 giờ:
2,5
-7,5 mmol/24 giờ
Calci ion hoá
1,17
– 1,29 mmol/ L
|
-
Tăng trong ưu năng tuyến cận giáp, dùng nhiều Vitamin D, ung thư (xương, vú,
phế quản), đa u tuỷ xương, …
-
Giảm trong thiểu năng tuyến cận giáp, gây co giật, tetani, thiếu vitamin D,
còi xương, các bệnh về thận, viêm tụy cấp, thưa xương, loãng xương, …
|
7
|
Sắt huyết
Thanh (Iron)
Nam: 11-28 µmol/L
Nữ:
6,6-26 µmol/L
|
Sắt huyết thanh gồm sắt được vận chuyển
dưới dạng transferrin (Fe3+) và sắt tự do trong huyết thanh dưới dạng Fe2+.
Sắt huyết
thanh tăng trong:
- Thiếu máu do tan máu, thiếu máu Biermer ; hội
chứng nhiễm sắt huyết tố (Hemochromatosis).
- Viêm gan cấp tính (tăng cao nhất vào khoảng
ngày thứ 15
rồi giảm dần vào tuần thứ 4 -6
của bệnh), xơ gan.
- Các bệnh Hodgkin, sarcom lưới…
Sắt huyết
thanh giảm
trong:
- Thiếu máu nhược sắc thiếu sắt do bị mất máu.
- Trong một số bệnh nhiễm khuẩn, ung thư, bệnh chất tạo keo.
|
8
|
Ferritin
Nam: 67-899 pmol/L
Nữ <50 tuổi: 34-377 pmol/L
>50 tuổi: như giá trị của nam.
|
- Feritin là dạng dự trữ của sắt (Fe3+) trong gan
- Feritin huyết
thanh tăng trong bệnh nhiễm sắc
sắt tố mô, thiếu máu (ác tính, tan
máu, Thalassemia), bệnh bạch
cầu (Leucemia) cấp, đợt
tiến
triển của Leucemia mạn, u
lympho (lymphoma), u tủy, Hodgkin, nhiễm trùng cấp và
mạn, tổn thương mô, ...
- Feritin huyết thanh giảm trong thiếu máu thiếu
sắt (iron deficiency anemia).
|
9
|
Transferrin
25,2-45,4 mol/L
|
- Transferrin là một glycoprotein có khối lượng phân tử 79570 Da, là một protein vận chuyển sắt
trong huyết thanh.
- Mức độ transferrin huyết thanh giảm khi sắt
dự trữ giảm.
|
1 10
|
HBsAb
(Anti HBs)
< 10 U/L Âm
tính
> 10 U/L
Dương tính
|
HbsAb (hay Anti HBs) là kháng thể chống kháng nguyên bề mặt viêm gan
B, thể hiện sự có miễn dịch với viêm gan B, sử dụng trong theo dõi sau tiêm phòng vacxin.
|
1 11
|
Cortisol
AM: 171 -536 nmol/L
PM: 64-327 nmol/mL
|
Cortisol là hormon do vỏ
thượng thận bài tiết. Nồng độ cortisol thay đổi theo nhịp ngày đêm. Nồng độ tối
đa và buổi sáng sau đó giảm dần.
Xét nghiệm giúp theo dõi
các bệnh liên quan đến sự gia tăng sản sinh cortisol (hội chứng Cushing) hay
giảm sinh cortisol (Addison).
|
Trên đây là 2 xét nghiệm chính trong bệnh lý nhiễm trùng và các xét nghiệm khác như viêm tụy, gout, sắt, sắt dự trữ, sắt vận chuyển, điện giải đồ, cortisol...
COMMENTS